Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là bệnh pho biến, trên thế giới tính chung cả nam và nữ thì UTĐTT đứng hàng thứ 4 sau ung thư phoi, ung thư dạ dày và ung thư vú ở nữ. ở các nước công nghiệp phát triển như Tây Âu, Bắc Mỹ, tỷ lệ UTĐTT tăng rất cao, đứng hàng thứ 2 sau sau ung thư phoi. IARC ước tính năm 2002 trên thế giới có khoảng 1.227.000 trường hợp ung thư đại trực tràng mới mắc, trong đó 528.500 trường hợp tử vong[69], [5].Tại Việt nam và các nước châu Á, UTĐTT đứng thứ hai trong ung thư đường tiêu hóa sau ung thư dạ dày, ước tính năm 2010 trên cả nước có khoảng 5434 người mới mắc đứng hàng thứ tư ở cả hai giới, trong đó tỉ lệ mắc của nam và nữ tương ứng là 19,0 và 14,7 trên 100.000 dân [19].
UTĐTT được coi là loại ung thư có tiên lượng tương đối tốt, thời gian sống 5 năm sau mo ở tất cả các giai đoạn khoảng 65%, thâm chí nếu được chan đoán sớm thì thời gian sống 5 năm sau mo có the lên tới 90%[93]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rang giai đoạn bệnh là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong ung thư đại tràng, theo các chuyên gia của WHO bệnh UTĐTT có the chữa khỏi với 3 điều kiện: chan đoán sớm, phẫu thuật triệt căn kết hợp điều trị bổ trợ và theo dõi chặt chẽ sau mổ [9], [21], [36].
Điều trị UTĐT chủ yếu là phẫu thuật, mo mở là phương pháp phẫu thuật kinh đien, xạ trị và hoá trị chỉ có tác dụng bo trợ nâng cao hiệu quả điều trị [16], [17], [36], [47], [52]. Phẫu thuật nội soi đại tràng được Jacobs bắt đầu vào năm 1991 [103], tới nay PTNS đã được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới và
từng bước khang định được tính ưu việt của nó: sẹo mo nhỏ, tham mỹ, ít đau sau mổ, thời gian nằm viện ngắn, mất ít máu, tỉ lệ nhiễm khuẩn sau mổ thấp, phục hồi sức khoẻ nhanh sớm trở lại công việc [2]. Ve khả năng áp dụng và độ an toàn của phương pháp, các nghiên cứu đã công bo đều cho thay PTNS hoàn toàn có thể áp dụng với độ an toàn cao, tỷ lệ tử vong và biến chứng sau mổ thấp ngang bang với mo mở [21], [26], [109]. Những thảo luân chính hiện nay chưa được thống nhất chủ yếu là ve khía cạnh ung thư học. Đó là van đe vét hạch, tình trạng tái phát di căn và thời gian sống 5 năm sau mo của PTNS. Nhìn chung các nghiên cứu bước đau đều cho thay không có sự khác biệt giữa mổ mở và mo nội soi ve khả năng vét hạch, số lượng hạch vét được, tỷ lệ tái phát, di căn và thời gian song thêm sau mổ [26], [109], [107], [4].
Ung thư đại tràng trái là dạng thường gặp nhất chiếm khoảng 60% trong tong số ung thư đại tràng, ba phan tư trong số đó là ung thư đại tràng sigma[104]. Ve mô bệnh học ung thư đại tràng trái thường gặp the thâm nhiễm cứng, u thường nhỏ nhưng có xu hướng phát trien theo chiều vòng quanh chu vi tạo thành dạng vòng nhẫn dễ gây hẹp lòng đại tràng và gây tắc ruột, trong đó 97- 99% là ung thư biểu mô đại tràng [49]. Ve phương diện phẫu thuật phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái thường được các phẫu thuật viên áp dụng rộng rãi hơn so với đại tràng phải hay đại tràng ngang do có the làm miệng nối trong bang máy nối qua ống hâu môn, kỹ thuật phẫu tích các cuống mạch để vét hạch cũng đơn giản hơn, vì vây kỹ thuật cắt đại tràng trái nội soi từ lâu đã được chuẩn hóa[112].
Ở Việt Nam PTNS các bệnh lý UTĐT được áp dụng đầu tiên năm 2000. Tại Bệnh viện Việt Đức đã áp dụng phẫu thuật nội soi cho các bệnh lý của đại trực tràng từ năm 2001 và đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ tỷ lệ tử vong và các biến chứng sau mo giảm rõ rệt, thời gian phẫu thuật và hâu phẫu ngắn[12],[26]. Tuy vây các báo cáo khoa học trước đây đánh giá về thời gian sống thêm, chất lượng cuộc sống, tình trạng tái phát và di căn của bệnh nhân được PTNS điều trị ung thư đại tràng trái còn ít. Xuất phát từ thực te đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài :"Đánh giá kết quả Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô đại tràng trái tại khoa phẫu thuật tiêu hóa bệnh viện Việt Đức" với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư biếu mô đại tràng trái được phẫu thuật nội soi tại khoa phẫu thuật tiêu hóa bệnh viện Việt Đức
2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô đại tràng trái của nhóm bệnh nhân trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐÈ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 13
1.1. Giải phẫu và chức năng sinh lý của đại tràng 13
1.1.1. Hình the và liên quan của đại tràng (ĐT) 13
1.1.2. Cấu tạo thành đại tràng 15
1.1.3. Mạch máu, bạch huyết, than kinh của đại tràng 16
1.1.4. Chức năng sinh lý của ĐT 20
1.2. Những yếu to nguy cơ dẫn đen ung thư ĐT 21
1.3. Giải phẫu bệnh ung thư đại tràng 23
1.3.1. Đại thể 23
1.3.2. Tổn thương vi thể UTĐT 24
1.3.3. Sự lan toả và phát triển của UTĐT 25
1.4. Phân loại giai đoạn ung thư đại tràng 27
1.4.1. Phân loại theo Dukes 27
1.4.2. Phân chia theo hệ thống TNM 27
1.5. Chẩn đoán ung thư đại tràng 30
1.5.1. Lâm sàng 30
1.5.2. Cân lâm sàng 31
1.6. Điều trị ung thư đại tràng 34
1.6.1 Phẫu thuật 34
1.6.2. Cắt u qua nội soi ống mềm 39
1.6.3. Điều trị hóa chất bo trợ sau mo 39
1.7. Ket quả điều trị và các yếu to tiên lượng 40
1.7.1. Kết quả điều trị 40
1.7.2. Các yếu to tiên lượng 43
1.8. Tình hình áp dụng nội soi trong điều trị ung thư đại trực tràng tại việt nam 45
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
2.1. Đối tượng nghiên cứu 49
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: 49
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 49
2.2. Phương pháp nghiên cứu 49
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 49
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 49
2.2.3. Quy trình phẫu thuật 50
2.2.4. Các nội dung nghiên cứu 54
2.2.5. Xử lý số liệu 60
Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. Đặc điếm lâm sàng và cân lâm sàng 62
3.1.1. Đặc điểm ve tuổi và giới 62
3.1.2 Đặc điếm lâm sàng 63
3.1.3. Một số đặc điếm ve cân lâm sàng trước mo 64
3.1.4 Đặc điểm giải phẫu bệnh 68
3.1.5. Độ ác tính 69
3.1.6. Giai đoạn TNM( Theo UICC 2002) 70
3.1.7. Số lượng hạch gửi GPB 71
3.1.8. Liên quan giữa di căn hạch với so lượng hạch gửi GPB 71
3.2. Ket quả trong mổ 72
3.2.1. Phương pháp phẫu thuật 72
3.2.2. Thời gian phẫu thuật 73
3.2.3. Chuyển mổ mở 73
3.2.4. Tử vong và tai biến trong mo 73
3.3. Ket quả sớm sau mổ 74
3.3.1. Ket quả sớm sau mổ 74
3.3.2. Thời gian nằm viện sau mổ 74
3.4. Ket quả xa 75
3.4.1. Thông tin theo dõi 75
3.4.2. Sống thêm toàn bộ sau mo 75
3.4.3. Sống thêm không bệnh 76
3.4.4. Chat lượng cuộc song sau mổ 77
3.4.5. Các yếu to tiên lượng 79
Chương 4: BÀN LUẬN 87
4.1. Một số đặc điếm lâm sàng và cân lâm sàng 87
4.1.1. Đặc điếm lâm sàng 87
4.1.2. Đặc điếm cân lâm sàng 89
4.1.3. Các đặc điểm giải phẫu bệnh 91
4.1.4. Giai đoạn TNM 92
4.2. kết quả điều trị 93
4.2.1. Ket quả trong mổ 93
4.2.2. Ket quả sớm sau mo 95
4.2.3. Ket quả xa sau mổ 97
4.2.4. Các yếu tố tiên lượng 100
KÉT LUẬN 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mã Tài Liệu : CAOHOC.00013
Phí Tải : 50.000 đ
Liên hệ: quangthuboss@gmail.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét