Hen phế quản là một bệnh mạn tính thường gặp nhất ở trẻ em với tỷ lệ ngày càng gia tăng, là nguyên nhân khiến trẻ phải đến khám cấp cứu và nghỉ học. Khoảng 80% bệnh nhân hen có triệu chứng hen khởi phát từ dưới 5 tuổi và hàng năm có khoảng 25 000 tử vong do hen. Tại Việt Nam, tỷ lệ hen chiếm khoảng 5 - 10% dân số, trong đó hen ở trẻ em chiếm khoảng 7-12% [28].
Rất nhiều nghiên cứu tìm hiểu căn nguyên của bệnh hen tuy nhiên đến nay vẫn chưa được rõ ràng. Người ta cho rằng hen là hậu quả của sự tương tác giữa các yếu tố gen và yếu tố môi trường. Có nhiều bằng chứng về những yếu tố thuận lợi liên quan đến sự phát triển bệnh hen như: yếu tố gia đình, chế độ ăn của bà mẹ trong thời gian mang thai và cho con bú, trẻ được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, tiếp xúc với yếu tố dị nguyên, ô nhiễm môi trường, nhiễm trùng tái diễn, tâm lý stress hoặc một số yếu tố khác như mổ đẻ, sử dụng kháng sinh, paracetamol.. .nhưng trong đó yếu tố cơ địa atopy được nhấn mạnh nhất [36].
Chẩn đoán hen phế quản trẻ em, đặc biệt ở trẻ nhỏ là một thách thức do sự đa dạng của các triệu chứng lâm sàng và sự khó khăn trong đánh giá tình trạng hạn chế đường thở hoặc tình trạng viêm mạn tính. Do đó, trong các hướng dẫn chẩn đoán hen ở trẻ em, ngoài việc khám giá lâm sàng, đánh giá đáp ứng với điều trị thử bằng thuốc giãn phế quản thì vấn đề xác định được tình trạng dị ứng của bệnh nhân sẽ góp phần quan trọng không những trong hỗ trợ chẩn đoán mà còn giúp các bác sỹ tư vấn phương pháp điều trị phòng đúng hướng, góp phần kiểm soát hen hiệu quả hơn.
Theo kết quả của một số nghiên cứu trên thế giới cho rằng 90% trẻ có tình trạng mẫn cảm với các dị nguyên hô hấp như phấn hoa, lông vật nuôi trong nhà, bụi mạt nhà, nấm mốc. Dị ứng là một yếu tố quan trọng nhất trong tiên lượng hen dai dẳng ở trẻ em khi trẻ lớn lên.[48]
Để xác định được tính tăng mẫn cảm với các dị nguyên có thể sử dụng phương pháp test lẩy da hoặc định lượng IgE đặc hiệu với các dị nguyên nghi ngờ. Test lẩy da là một phương pháp được các trung tâm dị ứng đánh giá là một test an toàn, nhanh chóng và giá thành rẻ hơn so với phương pháp định lượng IgE đặc hiệu. Tại Bệnh viện Nhi TW hiện nay đã triển khai test lẩy da với một số dị nguyên hô hấp và dị nguyên thức ăn cho trẻ em. Các nghiên cứu về tình trạng tăng mẫn cảm với các dị nguyên hô hấp ở trẻ hen còn hạn chế tại Việt Nam. Để tìm hiểu tỷ lệ hen dị ứng ở trẻ hen chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu kết quả test lẩy da với một số dị nguyên hô hấp trên bệnh nhân hen phế quản” với hai mục tiêu:
1. Xác định ty lệ dị ứng với một số dị nguyên hô hấp của bệnh nhân hen phế quản trẻ em từ 2 đến 15 tuổi.
2. So sánh mức độ nặng giữa hen có kết quả test dị nguyên dương tính và âm tính.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN HEN PHẾ QUẢN 13
1.1. ĐỊNH NGHĨA, LỊCH SỬ BỆNH HEN PHẾ QUẢN 13
1.1.1. Định nghĩa 13
1.1.2. Vài nét về lịch sử: 13
1.1.3. Hen phế quản ở trẻ em 14
1.2. DỊCH TỄ HỌC 15
1.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh 15
1.2.2. Tỷ lệ tử vong do HPQ 16
1.2.3. Ảnh hưởng của hen phế quản 16
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH 16
1.3.1. Cơ chế viêm mạn tính đường thở 17
1.3.2. Cơ chế co thắt phế quản 17
1.3.3. Tăng tính phản ứng phế quản 18
1.3.4. Tái cấu trúc đường thở 18
1.4. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC BỆNH HEN 19
1.4.1. Yếu tố chủ thể 19
1.4.2. Yếu tố môi trường 20
1.5. CHẨN ĐOÁN HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM 21
1.5.1. Chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em <5 tuổi 22
1.5.2. Chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em trên 5 tuổi 26
1.6. PHÂN LOẠI HEN PHẾ QUẢN 29
1.6.1. Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ của bệnh hen 29
1 .V. ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN 30
1.7.1. Điều trị cắt cơn hen 30
1.7.2. Điều trị dự phòng hen 30
1.8 VẤN ĐỀ DỊ ỨNG TRONG HEN 34
1.9. TEST LẨY DA 35
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 41
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 41
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 41
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin 41
2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu 41
2.2.5. Phân tích và xử lý số liệu 45
2.2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 46
2.2.7. Thời gian NC 46
2.2.8. Địa điểm, người thực hiện 46
2.2.9. Tính khả thi của đề tài Error! Bookmark not defined.
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 48
3.1.1. Phân bố bệnh nhi HPQ theo tuổi 48
3.1.2. Phân bố bệnh nhi HPQ theo giới 49
3.1.3. Tỷ lệ dị ứng của đối tượng nghiên cứu 49
3.1.4. Bậc hen của đối tượng nghiên cứu 51
3.1.5. Tỷ lệ bệnh nhân hen > bậc 2 đã được điều trị dự phòng 52
3.1.6. Mức độ kiểm soát hen của đối tượng NC đã và đang điều trị dự phòng53
3.2. TỶ LỆ TĂNG MẪN CẢM VỚI VỚI CÁC DỊ NGUYÊN HÔ HẤP CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 54
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN VÀ TÌNH
TRẠNG TĂNG MẪN CẢM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 59
Chương 4: BÀN LUẬN 63
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 63
4.1.1. Tuổ i 63
4.1.2. Giớ i 63
4.1.3. Tiền sử dị ứng của bản thân và gia đình 64
4.1.4. Mức độ nặng của bệnh hen phế quảncủa đối tượng nghiên cứu ... 65
4.1.5. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị dự phòng và đánh giá kiểm soát hen 65
4.2. TỶ LỆ DỊ ỨNG VỚI MỘT SỐ DỊ NGUYÊN HÔ HẤP CỦA BỆNH
NHÂN HPQ 57
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN VÀ TÌNH
TRẠNG TĂNG MẪN CẢM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 70
KÉT LUẬN 72
KIÉN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Mã Tài Liệu CAOHOC.00042
Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
0904.704.374
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét