Vô sinh không chỉ đơn thuần là một bệnh lý phụ khoa của y học mà còn là một vấn đề lớn về mặt xã hội học. Tỉ lệ vô sinh ngày càng tăng không chỉ là mối lo ngại cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình mà cho toàn xã hội.
Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới năm 1985 trên thế giới có khoảng hơn 80 triệu người vô sinh. Tỉ lệ các cặp vợ chồng bị vô sinh trên thế giới chiếm khoảng 10 -18%, tỉ lệ này ở Hoa Kì là 15% [32]. Ở Việt Nam theo điều tra dân số năm 1982 tỉ lệ vô sinh là 13 % [24].
Khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, tỉ lệ sinh đẻ được hạn chế thì nhu cầu cấp bách của các cặp vợ chồng vô sinh càng trở lên bức thiết, càng đòi hỏi vai trò trách nhiệm cao của người thầy thuốc sản phụ khoa. Cũng theo Tổ chức y tế thế giới công tác kế hoạch hóa gia đình bao gồm không chỉ là khống chế và kiểm soát sự gia tăng dân số mà còn phải tạo điều kiện cho những người không may bị vô sinh được quyền sinh sản. Quyền này được đưa vào chính sách hành động ở tất cả các quốc gia trên toàn cầu.
Vô sinh là tình trạng không có thai sau một thời gian nhất định chung sống vợ chồng mà không áp dụng một biện pháp tránh thai nào. Cổ điển qui định thời gian đó là hai năm. Hiện nay Tổ chức Y tế thế giới qui định là môt năm . Vô sinh có thể do nam, có thể do nữ hoặc không rõ nguyên nhân, và ở nữ nguyên nhân do tắc vòi trứng chiếm tỉ lệ cao nhất. Theo nghiên cứu mới đây trên 1000 trường hợp điều trị vô sinh tại viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh từ năm 1993- 1997 có đầy đủ xét nghiệm thăm dò, vô sinh nữ chiếm 54,5%, vô sinh nam chiếm 35,6% ngoài ra vô sinh không rõ nguyên nhân chiếm 9,9%. Nguyên nhân vô sinh thứ phát do nữ hay gặp nhất là do tắc vòi tử cung chiếm 75,4% [14]. Mà tắc vòi tử cung cũng có nhiều nguyên nhân thường gặp, thường nhất là sau các trường hợp nạo phá thai hay viêm nhiễm đường sinh dục làm tổn thương và dẫn đến viêm tắc vòi tử cung Người phụ nữ Việt Nam hay bị viêm nhiễm đường sinh dục dưới, mà đặc điểm của viêm nhiễm đường sinh dục nữ là tiến triển tiềm tàng, để lâu dễ lan lên vòi tử cung làm tắc vòi gây vô sinh. Vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị vô sinh sớm do tắc vòi tử cung đang là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của y học, trình độ chuyên môn của các thầy thuốc được nâng cao, phẫu thuật nội soi ngày càng được áp dụng rộng rãi đã đem lại những thành công đáng kể trong việc điều trị vô sinh.
Chẩn đoán tắc vòi tử cung thường bằng chụp tử cung - vòi trứng.
Soi ổ bụng vừa giúp chẩn đoán xác định tắc vòi tử cung (nhiều khi do áp lực bơm không đều làm cho nhận định không thật rõ ràng) vừa giúp điều trị gỡ dính, tạo hình đối với một số trường hợp vòi tắc ở đầu đoạn loa vòi tử cung. Do vậy những nghiên cứu nhằm so sánh, đánh giá lại giữa khâu chụp tử cung vòi trứng và nội soi là rất cần thiết và có ích, giúp cho các nhà lâm sàng có kinh nghiệm hơn trong xử trí các trường hợp viêm tắc vòi tử cung, chúng tôi nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu vô sinh do tắc vòi tử cung được phẫu thuật nội soi tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương từ 01/2010 đến 06/2010” nhằm mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân vô sinh do tắc vòi tử cung được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ 01/ 2010 đến 06/2010.
2. Nhận xét chẩn đoán và xử trí của vô sinh do tắc vòi TC qua phẫu thuật nội soi.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHũơNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 11
1.1. Giải phẫu, mô học, phôi thai học, mạch máu v à thẩn kinh, chức năng
sinh lý của vòi tử cung 12
1.1.1. Giải phẫu vòi tử cung 12
1.1.2. Mô học của vòi tử cung 13
1.1.3. Phôi thai học vòi tử cung 14
1.1.4. Mạch máu và thẩn kinh vòi tử cung 15
1.1.5. Chức năng sinh lý của vòi tử cung 16
1.2. Vô sinh do tắc vòi tử cung 19
1.2.1. Khái niệm vô sinh 19
1.2.2. Chẩn đoán vô sinh do tắc vòi tử cung 20
1.2.3. Giải phẫu bệnh lý của tắc vòi tử cung 26
1.2.4. Điều trị vô sinh do tắc VTC 26
1.3. Nội soi phẫu thuật 29
1.3.1. Lịch sử phát triển của phẫu thuật nội soi 29
1.3.2. Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong sản phụ khoa 31
1.3.3. Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị vô sinh do tắc vòi tử cung. 32
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.1.3. Cỡ mẫu 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu 36
2.2.1. Loại hình nghiên cứu 36
2.2.2. Phương pháp tiến hành 36
2.3. Xử lý số liệu 38
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 38
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Các đặc điểm lâm sàng 39
3.1.1. Loại vô sinh 39
3.1.2. Tuổi của bệnh nhân 39
3.1.3. Tuổi của bệnh nhân và tình trạn g vô sinh 41
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo nơi cư trú 41
3.1.5. Tiền sử phụ khoa và sản khoa 42
3.1.6. Mối liên quan giữa tiền sử và loại vô sinh 43
3.1.7. Thời gian vô sinh trong từng loại vô sinh 45
3.2. Kết quả chẩn đoán và xử trí tắc VTC qua nội soi 46
3.2.1. Kết quả chẩn đoán tắc vòi TC qua phim chụp TC-VT 46
3.2.2. Kết quả chẩn đoán tắc vòi tử cung qua phim chụp HSG và nội soi ... 46
3.2.3. Đối chiếu hình ảnh ứ nước VTC qua phim chụp TC - VT 48
3.2.4. Vị trí chỗ tắc trên phim chụp TC - VT, thông khi mổ nội soi 48
3.2.5. Liên quan giữa mức độ dính tiểu khung và độ dính VTC qua nội soi. 49
3.2.6. Liên quan giữa mức độ dính vòi tử cung và tiền sử sản phụ khoa 50
3.2.7. Các tổn thương phối hợp 51
3.2.8. Các kỹ thuật xử trí tắc VTC 52
3.2.9. Liên quan giữa các phương pháp tạo thông và độ thông VTC sau mổ 54
3.2.10. Tỉ lệ có thai sau phẫu thuật nội soi 54
3.2.11. Thời gian có thai sau mổ 56
3.2.12. Liên quan giữa có thai và mức độ dính VTC 56
3.2.13. Tỉ lệ có thai và mức độ dính tiểu khung 56
3.2.14. Tỉ lệ có thai và các kĩ thuật xử trí qua mổ nội soi 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 59
4.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân vô sinh tắc vòi tử cung 59
4.1.1. Loại vô sinh 59
4.1.2. Tuổi của bệnh nhân 61
4.1.3. Tuổi của bệnh nhân và tình trạng vô sinh 61
4.1.4. Nơi cư trú của bệnh nhân 62
4.1.5. Tiền sử sản khoa và phụ khoa 63
4.1.6. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa, phụ khoa và loại vô sinh .... 64
4.1.7. Thời gian vô sinh trong từng loại vô sinh 65
4.2. Kết quả chẩn đoán và xử trí tắc vòi tử cung qua phẫu thuật nội soi. ... 66
4.2.1. Kết quả chẩn đoán tắc vòi tử cung qua phim chụp tử cung - vòi trứng 66
4.2.2. Đối chiếu chẩn đoán tắc vòi tử cung qua phim chụp HSG và nội soi 67
4.2.3. Đối chiếu hình ảnh ứ nước VTC qua phim chụp HSG với nội
soi ổ bụng 67
4.2.4. Vị trí chỗ tắc trên phim chụp thông khi mổ nội soi 68
4.2.5. Liên quan giữa mức độ dính tiểu khung và tổn thương vòi tử c ung .. 68
4.2.6. Liên quan giữa mức độ dính vòi tử cung và tiền sử sản phụ khoa ... 69
4.2.7. Các tổn thương phối hợp và cách xử trí 70
4.2.8. Các kĩ thuật thông vòi tử cung 71
4.2.9. Về liên quan giữa các kĩ thuật tạo thông và độ thông sau mổ 72
4.2.10. Tỉ lệ có thai sau phẫu thuật nội soi 72
4.2.11. Thời gian có thai sau mổ 74
4.2.12. Liên quan giữa tỉ lệ có thai và mức độ dính VTC 74
4.2.13. Liên quan giữa tỉ lệ có thai và mức độ dính tiểu khung 75
4.2.14. Liên quan giữa tỉ lệ có thai và các kĩ thuật thông vòi 76
KẾT LUẬN 84
KIẾN NGHỊ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Mã Tài Liệu.CAOHOC.00018
LIÊN HỆ quangthuboss@yahoo.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét